ĐỀ CƯƠNG HÀNH VI NGƯỜI TIÊU DÙNG PHẦN 1

Trọn bộ đề cương Hành vi Người Tiêu Dùng bao gồm 20 câu hỏi ôn tập. Ở phần 1 đề cương Hành vi Người Tiêu Dùng lần này mình xin giới thiệu cho các bạn 10 câu hỏi ôn tập cùng trả lời. Hy vọng sẽ giúp các bạn ôn tập tốt trong kỳ thi sắp tới!

Đề Cương Hành Vi Người Tiêu Dùng
Câu 1: Thế nào là HV NTD? Tại sao phải nghiên cứu HV NTD?

* Hành vi người tiêu dùng là những phản ứng của khách hàng dưới tác động của những kích thích bên ngoài và quá trình tâm lý bên trong diễn ra thông qua quá trình quyết định lựa chọn hàng hóa, dịch vụ.
* Sự chấp thuận quan điểm trọng tiếp thị một cách rộng rãi thúc đẩy các công ty quan tâm nghiên cứu hành vi khách hàng.
Khách hàng cá nhân rất phức tạp, ngoài nhu cầu sinh tồn họ còn có nhiều nhu cầu khác nữa. Những nhu cầu này phụ thuộc rất nhiều vào đặc điểm, tâm lý và phong cách sống của cá nhân và tùy thuộc vào xã hội nơi họ đang sinh sống.
    Qua đó, các doanh nghiệp ngày nay đã nhận thức được tầm quan trọng của việc nghiên cứu hành vi khách hàng, cụ thể là: 
    Phải tiếp cận với khách hàng và phải hiểu kỹ họ để nhận biết đầy đủ những động cơ thúc đẩy khách hàng mua sản phẩm, điều này giúp doanh nghiệp có thể cạnh tranh hiệu quả với các đối thủ cạnh tranh của mình.
    Kiến thức và sự hiểu biết về khách hàng còn giúp doanh nghiệp xây dựng các chiến lược Marketing ảnh hưởng, tác động trở lại khách hàng.
Sự hiểu biết về hành vi khách hàng không những thích hợp với tất cả các loại hình doanh nghiệp, mà còn cần thiết cho cả những tổ chức phi lợi nhuận và những cơ quan Chính phủ liên quan đến việc bảo vệ quyền lợi khách hàng và điều chỉnh các chính sách liên quan đến hoạt động Marketing.
Tầm qtrong của ngcuu HV NTD: nâng cao tính cạnh tranh; Triển khai sp mới; xd chiến lc mar ảnh hưởng
Câu 2: Mô hình HV NTD? ( Mô hình đơn giản và phức tạp)

Mô Hình Hành Vi Người Tiêu Dùng

   
Câu 3: Các phương pháp nghiên cứu HV NTD ?

PP quan sát: tất cả chúng ta đều sd quyền qsat để sống và lviec. Có đến 2/3 thông tin có đc từ cái nhìn: thông qua con người máy móc để thu nhập thông tin, phân tích và đánh giá hvi, phi ngôn ngữ của KH từ đó lượng hóa tình cảm và sự hài lòng của KH. Qsat có thể tiến hanhfbis mật hoặc công khai tuy nhiên bí mật thì có độ chính xác cao hơn
PP chỉ số: Là pp đánh giá sự hài lòng của KH thông qua những con số thu được từ KQ nghiên cứu.ĐB là các chỉ tiêu từ KQ HĐKD của DN
Thăm dò ý kiến
Bảng hỏi
Hội nghị KH

Câu 4: Các tác động của NTD đến quyết định marketing của doanh nghiệp?

Những tác động bên ngoài; nhg tác động bên trong; nhg tác động tình huống; nhg tác động của quá trình qđ
Quyết định mar: Phân khúc thị trường; định vị sp; mar mix.

Câu 5: Văn hóa là gì? Những đặc trưng của văn hóa?

    Văn hóa là khái niệm mang nội hàm rộng với rất nhiều cách hiểu khác nhau, liên quan đến mọi mặt đời sống vật chất và tinh thần của con người.
Văn hóa là toàn bộ những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra bằng lao động và hoạt động thực tiễn trong quá trình lịch sử của mình, biểu hiện trình độ phát triển xã hội trong từng thời kỳ lịch sử nhất định.
Các đặc trưng của văn hóa: VH là đc sáng tạo ra ( hệ thống tư tưởng, kĩ thuật tổ chức); VH là bàn tay vô hình; VH gắn liền vs MT XH
Văn hóa phải có tính hệ thống.Đặc trưng này cần để phân biệt hệ thống với tập hợp; nó giúp phát hiện những mối liênhệ mật thiết giữa các hiện tượng, sự kiện thuộc một nền văn hóa; phát hiện các đặc trưng,những quy luật hình thành và phát triển của nó; Đặc trưng quan trọng tiếp theo của văn hóa là tính giá trị; Đặc trưng của văn hóa là tính nhân sinh; Văn hóa còn có tính lịch sử

Câu 6: Các yếu tố chính trong nền văn hóa ảnh hưởng đến HV NTD?

   - Nền VH: Là hệ thống nhg gtri, truyền thống,và các chuẩn mực hvi. VH đc hình thành và phát triển qua nhiều thế hệ
Ảnh hưởng của nền VH tới tiêu dùng: tạo lập quy tắc ứng xử; Xác lập các tiêu chuẩn cho sự hoạt động; Xác lập các cách thức giải thích các thông tin mà con ng tiếp nhận các giấu hiệu trong quan hệ ng vs ng; đưa ra các cách thức giải quyết hiện tại
a. Các giá trị nhân bản của nền VH đó: có cái chung và có cái riêng tạo ra bản sắc VH; các gtri VH tác động đến hvi của NTD của nền VH đó, vd văn hóa phương đông coi trọng tính tập thể, phg tây coi trọng cá nhân
 b. Các chuẩn mực VH:các quy tắc đơn giản,chỉ dẫn hoặc ngăn cản hvi của con ng trog nhg hoàn cảnh nhất định dựa trên nhg gtri VH;Tự nguyện trog hvi điều chỉnh con ng;Ổn định trong khuôn khổ XH và tôn giáo
   c. Các truyền thống phong tục tập quán: các cách ứng xử của các thành viên trong XH gắn vs 1 nền VH nhất định; hình thành lâu đời trg quá khứ lưu truyền qua các thế hệ, cộng đồng thậm trí gắn cả nhg truyền thuyết
    d. Có nhiều yếu tố khác: ptich các đ.đ của nhánh VH đem lại nhiều hqa cho hđ mar; nhánh VH: chủng tộc; tộc ng; vùng miền; tín ngưỡng tôn giáo; Tầng lớp XH: địa vị giai tầng; giai tầng XH

Câu 7: Các nhóm biến số chính quyết định đến giai tầng xã hội và ảnh hưởng đến HV NTD?

Biến kinh tế: nghề nghiệp, thu nhập của cải
Biến tương tác: uy tín cá nhân, sự giáo dục
Biến chính trị: quyền lực, tư tưởng, sự kế vị
Các nhà qtri mar cần quan tâm đến những ng cùng chung 1 giai tầng vì họ thường có chung sở thích trong tiêu dùng lựa chọn.

Câu 8: Các yếu tố xã hội ảnh hưởng đến HV NTD?

Nhóm tham khảo: là những nhóm có ảnh hưởng trực tiếp; Nhóm tham khảo đầu tiên: gia đình, bạn thân, láng giềng, đồng nghiệp ...
Các nhân tố thuộc nhóm tham khảo ảnh hưởng đến HV NTD: ;Địa vị cá nhân: địa vị càng cao thì ảnh hưởng càng mạnh; Những chuẩn mực của nhóm: là những quy tắc tiêu chuẩn định hướng kì vọng cho sự tồn tại và pt của thành viên trong nhóm; Vai trò cá nhân; Sự hòa nhập của các thành viên trong nhóm; quyền lực cá nhân; Các vấn đề mar khi nghiên cứu: các chiến lc bán hàng cá nhân, chiến lc quảng cáo
Nhóm gia đình
Nhóm địa vị XH.

Câu 9: Động cơ và tác động của động cơ đến HV NTD?

    Động cơ chính là nhu cầu bị thôi thúc bức thiết đến mức buộc con ng phải hành động để thỏa mãn; Trong mỗi ng đều có nhiều nhu cầu tồn tại cùng cạnh tranh nhau để cần đc thỏa mãn; Thường cá nhân sắp xếp, 1 trật tự ưu tiên cho các nhu cầu theo mức độ cấp thiết của chúng. Trong con ng tồn tại nhiều động cơ tuy nhiên tùy vào đk và hoàn cảnh c thể mà động cơ đc bộc lộ cụ thể.

Câu 10: Nhận thức và mô hình xử lý để ra quyết định của NTD?

Nhận thức là 1 hđ quan trọng nối kết các yếu tố ảnh hưởng chính như nhóm, tính huống, chương trình tiếp thị đến cá nhân NTD. Nhận thức là 1 quá trình có tính chọn lọc.

Chúc các bạn học tập tốt!


Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

ĐỀ CƯƠNG HÀNH VI NGƯỜI TIÊU DÙNG PHẦN 2